Ngành thép đang đứng ở tốp đầu các vụ kiện phòng vệ thương mại và dự báo tiếp tục gia tăng trong thời gian tới, khi cuộc chiến tranh thương mại Mỹ – Trung chưa có dấu hiệu lắng xuống. Chủ động nguồn nguyên liệu và chứng minh rõ ràng nguồn gốc xuất xứ là những giải pháp giúp ngành thép hạn chế các vụ kiện quốc tế không đáng có.
Muốn tính trọng lượng 1 cây thép thì bạn dùng công thức sau:
Trong đó:
– m : trọng lượng cây thép (kg)
– L : chiều dài cây thép (m)
– 7850 (kg) : Trọng lượng 1 mét khối thép
– d : đường kính cây thép (m)
Lưu ý: đường kính Ø ( ký hiệu d ) ghi trên cây thép là theo đơn vị milimét , bạn cần đổi về mét thì mới dùng trong công thức trên được.
STT | Loại | ĐVT | Trọng lượng quy đổi |
1 | Ø 6 | Kg | Tương đương |
2 | Ø 8 | Kg | Tương đương |
3 | Ø 10 | Cây | 7,21 kg |
4 | Ø 12 | Cây | 10,38 kg |
5 | Ø 14 | Cây | 14,13 kg |
6 | Ø 16 | Cây | 18,46 kg |
7 | Ø 18 | Cây | 23,36 kg |
8 | Ø 20 | Cây | 28,84 kg |
9 | Ø 22 | Cây | 34,90 kg |
10 | Ø 24 | Cây | 42,52 kg |
11 | Ø 25 | Cây | 45,00 kg |
Cách quy đổi nêu trên chỉ mang tính tham khảo.